Article ID: 134
Last updated: 09 Apr, 2012
Phương pháp kế toán đối với một số giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát1. Trên báo cáo tài chính riêng của bên góp vốn liên doanh 1.1. Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Khi góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ…) vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, bên góp vốn liên doanh phải ghi nhận toàn bộ phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại (do các bên thoả thuận) lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn liên doanh vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (giá đánh giá lại)
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá đánh giá lại) Trường hợp giá đánh giá lại (do các bên thoả thuận) của tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn liên doanh nhỏ hơn giá trị ghi sổ, kế toán thực hiện theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. 1.2. Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán hàng tồn kho, TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Trên báo cáo tài chính hợp nhất của bên góp vốn liên doanh 2.1. Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng hàng tồn kho hoặc bán hàng tồn kho cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát a) Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần lãi của bên góp vốn liên doanh phát sinh từ giao dịch góp vốn bằng hàng tồn kho hoặc bán hàng tồn kho trong kỳ. Cuối kỳ, khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đem đi góp vốn hoặc đã bán (có lãi) cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trong kỳ nhưng cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán hàng tồn kho cho bên thứ 3 độc lập, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện đối với phần lãi do góp vốn hoặc bán hàng tồn kho tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh. Bút toán điều chỉnh trên Bảng tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh được thực hiện như sau:
Nợ Thu nhập khác (Phần lãi hoãn lại do góp vốn bằng hàng tồn kho tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phần lãi hoãn lại do bán hàng tồn kho tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) b) Khi cơ sở liên doanh đồng kiểm soát bán hàng tồn kho (do nhận góp vốn hoặc mua từ bên góp vốn liên doanh) cho bên thứ ba ở kỳ sau:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (lãi chưa thực hiện đầu kỳ)
Nợ Doanh thu chưa thực hiện c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán căn cứ vào doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận trong kỳ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại phát sinh trong kỳ:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại 2.2. Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng TSCĐ hoặc bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát a) Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần lãi của bên góp vốn liên doanh phát sinh từ giao dịch góp vốn bằng TSCĐ hoặc bán TSCĐ trong kỳ. Cuối kỳ, khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch đem TSCĐ đi góp vốn hoặc bán (có lãi) cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trong kỳ và thời gian khấu hao TSCĐ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát áp dụng, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện đối với phần lãi do góp vốn hoặc bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh. Bút toán điều chỉnh trên Bảng tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh được thực hiện như sau: Nợ Thu nhập khác (Phần lãi hoãn lại do góp vốn bằng TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) b) Khi cơ sở liên doanh đồng kiểm soát khấu hao TSCĐ do nhận góp vốn hoặc mua từ bên góp vốn liên doanh ở kỳ sau:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (lãi chưa thực hiện đầu kỳ)
Nợ Doanh thu chưa thực hiện c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán căn cứ vào doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận trong kỳ để ghi nhận tài sản thuế hoãn lại phát sinh trong kỳ:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Trích Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày ngày 31 tháng12 năm 2009)
Đánh giá bài::
Báo lỗi bài viết
Article ID: 134
Last updated: 09 Apr, 2012
Bản cập nhật: 3
Lượt xem: 11612
Bình luận: 0
Ngày đăng: 09 Apr, 2012 by
Nguyễn Hải Tâm -
Ngày cập nhật: 09 Apr, 2012 by
Nguyễn Hải Tâm -
|