Article ID: 1582
Last updated: 10 Jul, 2019
Khi cá nhân có tài sản cho thuê như cho thuê nhà, thuê ô tô…thì phải nộp thuế GTGT, TNCN, lệ phí môn bài nếu có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên. Dưới đây là một số lưu ý liên quan đến cá nhân cho thuê tài sản. 1. Cá nhân cho thuê tài sản là gì?
(Căn cứ: Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản) 2. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu 3. Doanh thu tính thuế Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau: - Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. - Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. - Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần. 4. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản. 5. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu - Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5% - Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5% 6. Xác định số thuế phải nộp
Trường hợp 1: Nếu Tổng doanh thu cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm
Theo Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định:
Kết luận: Nếu Tổng doanh thu cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm được miễn thuế GTGT, TNCN, môn bài: Trường hợp 2: Nếu Tổng doanh thu cho thuê tài sản từ 100 triệu/năm trở lên Ai là người đi nộp thuế?
Nếu các bên không có thỏa thuận thì người cho thuê phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5% Kết luận: Số tiền thuế phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X 5% + Doanh thu tính thuế TNCN X 5% + Phí môn bài Ví dụ: Công ty A thuê tài sản của Ông B thời gian từ 1/1/2019 đến 31/12/2020, giá thuê là 11.000.000 đồng/1 tháng đã bao gồm thuế. Thanh toán 1 năm 1 lần với số tiền 132.000.000đ.
Tổng cộng: 13.500.000 đồng Lưu ý: nếu giá thuê chưa bao gồm thuế thì phải tiến hành thêm bước tính lại giá thuê bao gồm thuế: = doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia cho (:) 0.9
8. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Đánh giá bài::
Báo lỗi bài viết
Article ID: 1582
Last updated: 10 Jul, 2019
Bản cập nhật: 10
Lượt xem: 1874
Bình luận: 0
Ngày đăng: 10 Jul, 2019 by
Phạm Hằng - Công ty Webketoan
Ngày cập nhật: 10 Jul, 2019 by
Phạm Hằng - Công ty Webketoan
Tags
Nên xem
Also listed in
|