Hướng dẫn đăng ký thuế cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh

Article ID: 1241
Last updated: 13 Oct, 2017

Căn cứ:

Theo đó:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp ná»™p hồ sÆ¡ đăng ký thuế đến cÆ¡ quan thuế nÆ¡i chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cấp mã số thuế 13 số Ä‘ang ở trạng thái T (mã số thuế má»›i được tạo tại cÆ¡ quan thuế quản lý doanh nghiệp, chÆ°a được cấp và sá»­ dụng) nhÆ°ng đã được cÆ¡ quan ĐKKD sá»­ dụng để ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt Ä‘á»™ng của chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sang trạng thái Y (mã số thuế đã được cấp tại cÆ¡ quan thuế quản lý chi nhánh/VPĐD) trên ứng dụng TMS để doanh nghiệp thá»±c hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại cÆ¡ quan đăng ký kinh doanh 

Trường hợp 2: Doanh nghiệp ná»™p hồ sÆ¡ đăng ký thuế đến cÆ¡ quan thuế nÆ¡i chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cấp mã số thuế 13 số cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đã được cÆ¡ quan ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trÆ°á»›c ngày 01/11/2015 nhÆ°ng chÆ°a thá»±c hiện đăng ký thuế tại cÆ¡ quan thuế theo quy định tại Khoản 8 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ để doanh nghiệp thá»±c hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại cÆ¡ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế như sau:

- Bản sao Giấy phép tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng do cÆ¡ quan có thẩm quyền cấp là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt Ä‘á»™ng của chi nhánh hoặc của văn phòng đại diện có mã số Ä‘Æ¡n vị phụ thuá»™c của doanh nghiệp là mã số thuế 13 số á»Ÿ trạng thái T (đối vá»›i trường hợp 1) và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt Ä‘á»™ng của chi nhánh hoặc của văn phòng đại diện được cấp trÆ°á»›c ngày 01/11/2015 (đối vá»›i trường hợp 2).

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02/ĐK-TCT.

 

Doanh nghiệp kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai 02/ĐK-TCT theo quy định tại Thông tÆ° số 95/2016/TT-BTC trừ chỉ tiêu 4 (để trống, không kê khai) và kê khai chỉ tiêu 5a, 5b, 5c nhÆ° sau:
 

- Chỉ tiêu 5a “Số giấy phép”: kê khai mã số thuế 13 số (đối với trường hợp 1) và mã số đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận, mã số này không phải là mã số thuế (đối với trường hợp 2);

- Chỉ tiêu 5b “ngày cấp”: kê khai ngày cấp lần đầu trên Giấy chứng nhận (đối với trường hợp 1) và ngày cấp này phải trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).

- Chỉ tiêu 5c “cơ quan cấp”: kê khai tên cơ quan đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận.


Nguồn tham khảo: Công văn 4559/TCT-KK, ngày 05/10/2017

Đánh giá bài::  
Báo lỗi bài viết
Article ID: 1241
Last updated: 13 Oct, 2017
Bản cập nhật: 4
Lượt xem: 10976
Bình luận: 0
Ngày đăng: 13 Oct, 2017 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Ngày cập nhật: 13 Oct, 2017 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Tài liệu đính kèm