def

Quy định xác định hoạt động sản xuất phần mềm để hưởng ưu đãi thuế TNDN

Article ID: 1512
Last updated: 01 Aug, 2018

Có khá nhiều ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp, cá nhân chuyên sản xuất các phần mềm hay ứng dụng điện tử. Sau đây Webketoan sẽ đi sâu vào trường hợp hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Mời độc giả xem chi tiết bên dưới:

Webketoan_quy-dinh-xac-dinh-hoat-dong-san-xuat-phan-mem-de-huong-uu-dai-thue-tndn
Ảnh minh họa. Nguồn: internet

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT
  • Căn cứ Thông tư 78/2014/TT/BTC  ngày 18 tháng 6 năm 2014 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
  • Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC hợp nhất thông tư hướng dẫn nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 06 năm 2015 Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp, sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC

 2. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT PHẦN MỀM

Căn cứ điều 6 Thông tư số 16/2014/TT–BTTTT

Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm:

  •   Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá nhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm.
  •  Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được xác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu theo quy trình sản xuất sản phẩm của phần mềm.  
     

 3. HƯỚNG DẪN VỀ ƯU ĐÃI THUẾ TNDN

  1. Khoản 1 - Điều 19 Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC quy định:
    " Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
    Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
     ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao.
  2.  Điều 20 văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC quy định về ưu đãi miễn thuế, giảm thuế như sau:

    Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

    Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)."

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.
 

4. THỜI GIAN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN

- Thời điểm áp dụng thuế suất ưu đãi: Khoản 6 Điều 19 VBHH số 26/VBHN-BTC quy định:  Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.

- Thời điểm áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế: Khoản 4 Điều 20 VBHN 26/VBHN-BTC quy định:  Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu."
 

5. HỒ SƠ ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN
 

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 96/2015/TT-BTC. 

- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. 

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. 

+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: 

Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. 

Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. 

Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Nhóm biên tập: Phan Tuấn Nam - Ngô Thị Hằng

Đánh giá bài::  
Báo lỗi bài viết
Article ID: 1512
Last updated: 01 Aug, 2018
Bản cập nhật: 4
Lượt xem: 2864
Bình luận: 0
Ngày đăng: 01 Aug, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Ngày cập nhật: 01 Aug, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Tags

Nên xem