Quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu

Căn cứ vào thông tư Số: 25/2018/TT-BTC, ngày 16 tháng 3 năm 2018

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) như sau:

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013

4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

a) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

 Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%. ( được bổ sung thêm ở thông tư 25/2018/TT-BTC, ngày 16 tháng 3 năm 2018)

Webketoan-hoan-thue
Ảnh internet

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ

 

Căn cứ vào điều 2 thông tư 25/2018/TT-BTC, ngày 16 tháng 3 năm 2018:

- Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;

- Đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài;

- Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;

- Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.


ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ


Căn cứ vào điều 2 thông tư 25/2018/TT-BTC, ngày 16 tháng 3 năm 2018:

- Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

- Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

CÔNG THỨC TÍNH HOÀN THUẾ XUẤT KHẨU
 

Căn cứ vào điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC, ngày 31/12/2013 áp dụng  công thức tính hoàn thuế GTGT cho hàng hóa dịch vụ xuấ khẩu như sau:

Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định như sau:

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng /quý

=

Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước

_

Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý (bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang)

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

=

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý

x

Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ

x 100%

Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu)

Riêng đối với cơ sở kinh doanh thương mại mua hàng hóa để thực hiện xuất khẩu thì số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa xuất khẩu được xác định như sau:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

=

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng /quý

-

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối tháng/quý

x

Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ

x 100%

Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu)

PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ
 

 Căn cứ vào Điều 12 Thông 99/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016

1. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau

2. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau


THỜI HẠN GIẢN QUYẾT HỒ SƠ HOÀN THUẾ
 

Căn cứ vào Điều 18 Thông 99/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016

CHUẨN BỊ HỒ SƠ HOÀN THUẾ

  1. Mẫu số 01/ĐNHT: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC
     
  2. Chuẩn bị bộ chứng từ kế toán gồm: hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan, hóa đơn GTGT thuế suất 0%, chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc chứng từ chi tiền từ 20 triệu trở lên phải thanh toán qua ngân hàng, Bảng kê hàng hóa dịch vụ xuất khẩu , bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào
     
  3. Vào cuối mỗi quý/tháng nếu doanh nghiệp có số thuế GTGT từ 300 triệu đồng trở lên thì, khi làm báo cáo thuế có ở chị tiêu 42 các bạn điền số tiền thuế muốn hoàn trước khi làm mẫu 01/ĐNHT nộp lên cơ quan thuế

Biên tập: Nguyễn Thị Ngọc Yến - Phạm Thị Phương Thảo.



Article ID: 1572
Last updated: 11 Apr, 2019
Bản cập nhật: 1
Phí và Thuế khác -> Quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
https://tuvan.webketoan.vn/quy-dinh-ve-hoan-thue-doi-voi-hang-hoa-dich-vu-xuat-khau_1572.html