def

Hoa hồng môi giới của cá nhân có được tính vào chi phí được trừ không?

Article ID: 1551
Last updated: 21 Dec, 2018

1. Chi phí hoa hồng môi giới

Webketoan_hoa-hong-moi-gioi-co-duoc-tinh-la-chi-phi-duoc-tru



Định nghĩa hoa hồng môi giới: hoa hồng môi giới là tiền thu lao trả cho cá nhân hoặc tổ chức làm trung gian giới thiểu sản phẩm và đem về cho công ty một giá trị nhất định

Căn cứ vào Thông tư  số 
111/2013/TT-BTC về thuế TNCN  tại điều 2, khoản 2, điểm c qui định Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.


Tại điều 25 Thông tư  số 111/2013/TT-BTC  về thuế TNCN  khoản 1, điểm i qui Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

- Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC hiệu lực từ ngày 02 /08/2014, tại điều 6, khoản 2, điểm 2.21. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Được thay thế bằng Thông tư  96/2015/TT-BTC  ban hành ngày 22/6/2015 có hiệu lực từ ngày 06/08/2015  tại  Điều 14 khoản 2 Bãi bỏ điểm 2.21 Khoản 2 Điều 6, Khoản 5 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và các nội dung hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính và các ngành ban hành không phù hợp với quy định tại Thông tư này

- Căn cứ vào Thông tư  96/2015/TT-BTC  Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, qui định các chi phí được trừ và không được trừ khi xác định chi phí TNDN

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

>>>> Căn cứ vào những điều khoản như trên thì việc chi hoa hồng môi giới cho cá nhân hoặc tổ chức thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN và không bị khống chế 15% . Nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau :

  • Là khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • Có hợp đồng môi giới
  • Có chứng từ chi tiền hoặc ủy nhiệm chi
  • Có biên bản xác nhận việc đã hoàn thành xong việc môi giới
  • Phải khấu trừ thuế TNCN 10%

- Trước năm 2014 chi phí chi hoa hồng môi giới bị khống chế 15%

- Từ năm 2015 đến nay các khoản chi hoa hồng môi giới không còn bị khống chế 15% như nữa

2. Cách hạch toán

  • Trích các khoản chi hoa hồng vào chi phí

Nợ 641: Tổng số tiền chi phí đã chi hoa hồng

Có 3335: Thuế TNCN phải khấu trừ

Có 1111: Số tiền thực tế chi

  • Nộp tiền thuế TNCN đã khấu trừ thuế

Nợ 3335 : Thuế TNCN phải nộp

Có 1111/ 112: Tiền thuế TNCN phải nộp cho nhà nước

Nhóm biên tập: Nguyễn Thị Ngọc Yến - Phạm Thị Phương Thảo

Đánh giá bài::  
Báo lỗi bài viết
Article ID: 1551
Last updated: 21 Dec, 2018
Bản cập nhật: 4
Lượt xem: 3605
Bình luận: 0
Ngày đăng: 12 Dec, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Ngày cập nhật: 21 Dec, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Tags