Phương pháp trực tiếp ( trước gọi là ấn định)

Đối tượng và điều kiện áp dụng

Các loại thuế áp dụng:

+ Thuế GTGT 

+ Thuế TNDN

+ Thuế GTGT

+ Thuế TNCN

Căn cứ tính thuế GTGT:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế Giá trị

gia tăng

x

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

+ Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

Doanh thu tính thuế GTGT= (Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT)/(1-Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

+ Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:

+  Đối với hợp đồng bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì:việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

+ Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

+ Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu của từng phần giá trị hợp đồng.

+ Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế là 3%.

Căn cứ tính thuế TNDN

Số thuế

 TNDN

phải nộp

=

Doanh thu

tính thuế

TNDN

x

Tỷ lệ thuế TNDN

tính trên doanh thu

tính thuế

Doanh thu tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). 

Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN / ( 1-Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế )

Doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không được trừ giá trị vật tư, nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị mua của nhà cung cấp tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng cũng như hàng hóa, dịch vụ để tiêu dùng nội bộ, các công việc không thuộc hợp đồng.

+ Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê trừ đi các khoản trực tiếp chi trả có chứng từ như: bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc.

+ Của hãng hàng không nước ngoài là doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.

+ Giao nhận, kho vận quốc tế: toàn bộ doanh thu đi từ Việt Nam ra nước ngoài , không phân biệt người trả tiền, trừ đi cước vận chuyển quốc tê.

+ Chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

+ Tái bảo hiểm: 

- Đối với hoạt động nhượng tái bảo hiểm ra nước ngoài, doanh thu tính thuế TNDN là số tiền phí nhượng tái bảo hiểm ra nước ngoài mà Nhà thầu nước ngoài nhận được (bao gồm hoa hồng tái bảo hiểm và chi phí bồi hoàn cho khách hàng theo thoả thuận).

- Đối với hoạt động nhận tái bảo hiểm từ nước ngoài, doanh thu tính thuế TNDN là khoản hoa hồng nhượng tái bảo hiểm mà Nhà thầu nước ngoài nhận được.

+ Chuyển nhượng chứng khoán: doanh thu bán chứng khoán, trái phiếu (trừ trái phiếu miễn thuế), chứng chỉ tiền gửi.

+ Hoán đổi lãi suất: phần chênh lệch giữa lãi phải thu và lãi phải trả mà nhà thầu nước ngoài nhận được.

+ Tín phiếu kho bạc: 

Doanh thu tính thuế TNDN

=

(

Mệnh giá tín phiếu kho bạc

-

Bình quân gia quyền giá mua số tín phiếu kho bạc mà nhà đầu tư nắm giữ vào ngày đáo hạn

)

x

Số lượng tín phiếu kho bạc mà nhà đầu tư nắm giữ vào ngày đáo hạn

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành  kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam

1

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Riêng:

- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10

- Dịch vụ tài chính phái sinh

2

3

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

2

4

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

2

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

6

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

0,1

7

Lãi tiền vay

 5

8

Thu nhập bản quyền

10

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

+ Đối với Hợp đồng có nhiều hoạt động: căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt: Nếu tách riêng được giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị thì áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.Nếu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % là 5%.

+ Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng  là 2%.

* Nguồn tham khảo: Điều 11.12.13, Chương II, Thông tư 103/2014/Tt-BTC ban hành ngày 06/08/2014

Lưu ý: Bấm vào liên kết tại số văn bản để vào thư viện Webketoan tải văn bản về.



Article ID: 489
Last updated: 30 Sep, 2014
Bản cập nhật: 14
Thuế nhà thầu -> Tính thuế nhà thầu -> Phương pháp trực tiếp ( trước gọi là ấn định)
https://tuvan.webketoan.vn/phuong-phap-truc-tiep-(-truoc-goi-la-an-dinh)_489.html