-
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
(Trích điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định)
-
Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
(Trích điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định)
-
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
(Trích điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định)
-
Thời gian trích khấu hao TSCĐ
Thời gian trích khấu hao TSCĐ là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.
(Trích điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định)
-
Tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán.
-
Tương đương tiền
Các khoản đầu tư ngắn hạn, có tính thanh khoản cao, có thể chuyển đổi dễ dàng thành lượng tiền đã xác định và chịu rủi ro thay đổi giá trị không đáng kể.
-
Thay đổi ước tính kế toán
Sự điều chỉnh giá trị còn lại của một tài sản hoặc một khoản nợ phải trả, hoặc mức tiêu thụ trong kỳ của một tài sản, xuất phát từ việc đánh giá tình trạng hiện tại và các lợi ích và nghĩa vụ trong tương lai liên quan đến tài sản và nợ phải trả. Thay đổi trong ước tính kế toán là kết quả của thông tin mới hoặc phát triển mới và theo đó, không phải là điều chỉnh sai sót.
-
Trọng yếu
Thiếu sót hay sai sót của các khoản mục được coi là trọng yếu nếu các thiếu sót hay sai sót đó, xét đơn lẻ hay tổng hợp lại, làm ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế mà người sử dụng BCTC đưa ra dựa trên cơ sở các báo cáo tài chính. Tuỳ theo các tình huống cụ thể, tính trọng yếu được đánh giá dựa trên quy mô và tính chất của các thiếu sót hoặc sai sót. Quy mô hoặc tính chất của từng khoản mục, hoặc kết hợp cả hai, có thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu.
-
Thu nhập toàn diện khác
Các khoản mục thu nhập và chi phí (bao gồm các bút toán phân loại lại) không được ghi nhận trong báo cáo lãi lỗ theo quy định hoặc cho phép bởi các chuẩn mực BCTC quốc tế khác.
-
Tổng thu nhập toàn diện
Các thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong kỳ do kết quả từ các giao dịch và sự kiện khác, không kể các thay đổi do kết quả từ các giao dịch với chủ sở hữu .với tư cách là chủ sở hữu.
-
Thuế hiện hành
Số thuế thu nhập phải nộp (thu hồi được) tính trên lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế) của một kỳ.
-
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
là số thuế thu nhập có thể thu hồi được trong các kỳ tương lai liên quan đến các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ; việc mang sang các khoản lỗ thuế chưa sử dụng; và việc mang sang các khoản tín dụng thuế chưa sử dụng.
-
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Phải trả Số thuế thu nhập phải nộp trong các kỳ tương lai liên quan đến chênh lệch tạm thời chịu thuế.
-
TSCĐ hữu hình những tài sản
Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho thuê hoặc dùng cho mục đích quản lý; và thời gian sử dụng ước tíình trên một năm.
-
Thời gian sử dụng hữu ích
Khoảng thời gian mà một tài sản dự kiến có thể sử dụng được bởi một đơn vị: hoặc số lượng sản phẩm được sản xuất hoặc các đơn vị tương tự dự kiến sẽ được tạo ra từ tài sản.
-
Tiền thuê tiềm tàng
Là một phần của khoản thanh toán tiền thuê, nhưng không cố định và được xác định dựa trên giá trị tương lai của một yếu tố nào đó có thể thay đổi ngoại trừ yếu tố thời gian, ví dụ: phần trăm (%) trên doanh thu, giá trị sử dụng trong tương lai, chỉ số giá, lãi suất thị trường trong tương lai.
-
Thời gian sử dụng kinh tế
Là khoảng thời gian mà tài sản được ước tính sử dụng một cách hữu ích bởi một hoặc nhiều người sử dụng tài sản; hoặc số lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài sản.
-
Thuê tài chính
Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
-
Thuê tài sản
Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên đi thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
-
Thời hạn thuê tài sản
Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên đi thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
-
Thuê hoạt động
Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.
-
Tài sản được nắm giữ bởi quỹ phúc lợi dài hạn cho người lao động
Tài sản (không phải là công cụ tài chính không được phép chuyển nhượng do đơn vị báo cáo phát hành) được nắm giữ bởi một đơn vị (một quỹ) tách biệt về mặt pháp lý đối với đơn vị báo cáo và tồn tại với mục đích duy nhất là chi trả hoặc cấp phúc lợi cho người lao động; và sẵn có chỉ để chi trả hoặc cấp phúc lợi cho người lao động, không được dùng để thanh toán cho các chủ nợ của đơn vị báo cáo (ngay cả trong trường hợp phá sản), và không được trả lại cho đơn vị báo cáo, trừ khi: các tài sản còn lại của quỹ đủ để thỏa mãn tất cả các nghĩa vụ phúc lợi cho người lao động liên quan của quỹ hoặc của đơn vị báo cáo; hoặc các tài sản được trả lại cho đơn vị báo cáo để hoàn trả cho đơn vị các khoản phúc lợi đã chi trả cho người lao động."
-
Thâm hụt hoặc thặng dư (của nghĩa vụ (tài sản) phúc lợi xác định)
Thâm hụt hoặc thặng dư lLà giá trị hiện tại của nghĩa vụ lợi ích được xác định ít hơn giá trị hợp lý của tài sản kế hoạch (nếu có).
-
Tài sản (của quỹ phúc lợi nhân viên)
Bao gồm các tài sản được nắm giữ bởi quỹ phúc lợi dài hạn cho người lao động; và các hợp đồng bảo hiểm đủ điều kiện.
-
Tỷ giá hối đoái cuối kỳ
Tỷ giá hối đoái giao ngay tại ngày cuối kỳ báo cáo.
-
Tỷ giá hối đoái
Là tỷ giá quy đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.
-
Trợ cấp của chính phủ
Là sự hỗ trợ của chính phủ trong việc chuyển giao những nguồn lực cho một đơn vị để đơn vị đó, trong quá khứ hay tương lai, tuân thủ những điều kiện nhất định trong hoạt động kinh doanh của mình. Các khoản này không bao gồm các khoản trợ cấp chính phủ không có giá trị cụ thể và những giao dịch với chính phủ mà không phân biệt được với giao dịch bình thường của đơn vị.
-
Trợ cấp về tài sản
Trợ cấp của chính phủ mà đơn vị nhận trợ cấp đạt đủ điều kiện phải mua, xây dựng tài sản cố định. Các điều kiện phụ có thể được đính kèm, hạn chế về loại hoặc vị trí của tài sản hoặc các thời điểm mà những tài sản sẽ được mua hoặc nắm giữ.
-
Trợ cấp về thu nhập
Những khoản trợ cấp khác của Chính phủ ngoài những khoản liên quan đến tài sản.
-
Tài sản dở dang
Là tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc sản xuất cần một thời gian đủ dài để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán.