-
Giá trị hợp lý của tài sản cố định
Giá trị hợp lý của tài sản cố định là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
(Trích điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định)
-
Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định
Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
(Trích điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định)
-
Giá trị còn lại của tài sản cố định
Giá trị còn lại của tài sản cố định là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
(Trích điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định)
-
Giá trị hợp lý
Giá được nhận khi bán một tài sản hoặc giá phải trả khi chuyển nhượng một khoản nợ trong một giao dịch có trật tự giữa những người tham gia thị trường tại ngày đo lường.
-
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán hàng.
-
Giá trị còn lại
Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau khi đã trừ số khấu hao lũy kế và các khoản lỗ lũy kế do suy giảm giá trị tài sản.
-
Giá trị phải khấu hao
Nguyên giá của tài sản hoặc giá trị khác thay thế cho nguyên giá trừ (-) đi giá trị thanh lý có thể thu hồi.
-
Giá trị xác định theo đặc thù đơn vị
Giá trị hiện tại của dòng tiền mà một đơn vị dự kiến sẽ phát sinh từ việc tiếp tục sử dụng một tài sản và từ việc thanh lý nó vào cuối thời gian sử dụng hữu ích hoặc dự kiến sẽ phát sinh khi thanh toán một khoản nợ.
-
Giá trị thanh lý có thể thu hồi (của một tài sản)
Giá trị ước tính mà đơn vị sẽ thu được từ việc thanh lý tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính, nếu tài sản đã đến hạn thanh lý hoặc hết thời gian sử dụng hữu ích.
-
Giá trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo
Đối với bên thuê: là phần giá trị còn lại của tài sản thuê được bên đi thuê hoặc bên liên quan với bên đi thuê đảm bảo thanh toán cho bên cho thuê (giá trị đảm bảo là số tiền bên đi thuê phải trả cao nhất trong bất cứ trường hợp nào).
Đối với bên cho thuê: là phần giá trị còn lại của tài sản thuê được bên đi thuê hoặc bên thứ ba độc lập với bên cho thuê, có khả năng tài chính trong việc thanh toán các nghĩa vụ được đảm bảo.
-
Giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc lợi xác định
Giá trị hiện tại, không khấu trừ bất kỳ tài sản nào của quỹ, của các khoản thanh toán dự kiến trong tương lai để thanh toán nghĩa vụ phát sinh từ thời gian phục vụ (làm việc) hiện tại và trước đó của người lao động.
-
Giao dịch ngoại tệ
Một giao dịch có mệnh giá hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ.
-
Giá trị hiện tại dựa trên thống kê số học của các khoản phúc lợi hưu trí
Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán dự kiến của kế hoạch phúc lợi hưu trí cho các nhân viên hiện tại và trước đây, dựa trên đóng góp của nhân viên đó.
-
Gây quỹ (của trợ cấp hưu trí)
Việc chuyển tài sản cho một đơn vị (quỹ) tách biệt với đơn vị của chủ lao động để đáp ứng các nghĩa vụ trong tương lai cho việc thanh toán các khoản trợ cấp hưu trí.
-
Giá trị tài sản ròng sẵn sàng cho các khoản phúc lợi
Tổng giá trị tài sản trừ tổng nợ của quỹ, không phải giá trị hiện tại dựa trên thống kê số học của các khoản phúc lợi hưu trí cam kết.
-
Giao dịch với bên liên quan
Chuyển giao nguồn lực, dịch vụ hoặc nghĩa vụ giữa đơn vị báo cáo và bên liên quan, bất kể giá có được tính hay không.
-
Giá trị hợp lý trừ chi phí bán
Số tiền thu về từ bán một tài sản hoặc đơn vị tạo tiền trong một giao dịch ngang giá giữa các bên có hiểu biết và tự nguyện, trừ đi chi phí thanh lý.
-
Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu bằng tiền mặt
Giao dịch thanh toán dựa trên cơ sở cổ phiếu trong đó đơn vị mua hàng hóa hoặc dịch vụ bằng cách phát sinh nghĩa vụ chuyển tiền mặt hoặc tài sản khác cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ đó với số tiền dựa trên giá (hoặc giá trị) của các công cụ vốn chủ sở hữu (bao gồm cả cổ phiếu hoặc quyền chọn cổ phiếu) của đơn vị hoặc nhóm đơn vị khác.
-
Giá phí tiềm tàng/ Khoản thanh toán tiềm tàng
Thông thường là nghĩa vụ của bên mua trong việc chuyển giao thêm tài sản hoặc lợi ích vốn chủ sở hữu cho chủ sỡ hữu cũ của bên bị mua để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua nếu những sự kiện nhất định xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, giá phí tiềm tàng cũng có thể cho phép bên mua quyền thu hồi giá phí đã chuyển giao trước đây nếu thỏa mãn những yêu cầu nhất định.
-
Giá phí ngầm định
Giá trị được dùng để thay thế cho nguyên giá hoặc chi phí khấu hao tại ngày trao đổi. Chi phí khấu hao hay phân bổ sau đó giả định rằng thực thể đã ghi nhận ban đầu tài sản hoặc khoản nợ tại ngày trao đổi và nguyên giá của chúng bằng với giá phí ngầm định.
-
Giá trị nội tại
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu mà đối tác có quyền (điều kiện hoặc vô điều kiện) đăng ký hoặc có quyền nhận; và giá (nếu có) mà đối tác được yêu cầu phải trả cho những cổ phiếu này. Ví dụ, một quyền chọn cổ phiếu với giá thực hiện là 15CU. Trong phụ lục này, giá trị tiền tệ có gốc là “đơn vị tiền tệ (CU)”. Một cổ phiếu với giá trị hợp lý là 20CU, có giá trị nội tại là 5CU.
-
Gần như chắc chắn/ Nhiều khả năng xảy ra
Mức độ cao hơn đáng kể so với nhiều khả năng xảy ra.
-
Giá trị có thể thu hồi
Là giá trị cao hơn giữa Giá trị hợp lý của tài sản trừ đi chi phí bán hoặc giá trị sử dụng của tài sản đó.
-
Giá trị sử dụng
Giá trị hiện tại của các luồng tiền tương lai ước tính dự kiến sẽ phát sinh từ việc tiếp tục sử dụng và thanh lý tài sản tại thời điểm kết thúc thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
-
Giá phí phân bổ của tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính
Giá trị mà tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính được đo lường tại giá trị ghi nhận ban đầu trừ đi những khoản thanh toán gốc, cộng hoặc trừ phân bổ lũy kế sử dụng phương pháp lãi suất hiệu quả/hiệu lực của bất kỳ khoản chênh lệch nào giữa số tiền ban đầu đó và số tiền đáo hạn, và với tài sản tài chính phải được điều chỉnh cho bất kỳ khoản dự phòng tổn thất nào.
-
Giao dịch dự kiến
Một giao dịch không bắt buộc nhưng dự kiến trong tương lai
-
Giá trị còn lại của một tài sản tài chính
Giá phí phân bổ của một tài sản tài chính, trước khi IFRS 9 điều chỉnh cho bất kỳ khoản dự phòng tổn thất nào.
-
Giao dịch mua hoặc bán thông thường
Một giao dịch mua hoặc bán một tài sản tài chính theo một hợp đồng mà các điều khoản quy định việc chuyển nhượng tài sản trong một khoảng thời gian được xác định chung theo quy định hoặc dựa trên thông lệ thị trường.
-
Giá khớp lệnh
Giá phải trả để có được một tài sản hoặc nhận được để đảm đương một khoản nợ phải trả trong một giao dịch hối đoái.
-
Giá chuyển nhượng
Giá nhận được từ bán một tài sản hoặc chi ra để chuyển nhượng một khoản nợ.