-
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
-
Chế độ kế toán
Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành.
-
Chính sách kế toán
Các nguyên tắc, cơ sở, quy ước, quy tắc và thông lệ cụ thể được áp dụng bởi một đơn vị trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
-
Các BCTC có mục đích chung
Báo cáo tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng không ở vị trí yêu cầu đơn vị phải chuẩn bị báo cáo phù hợp với nhu cầu thông tin cụ thể của họ.
-
Chủ sở hữu
Người nắm giữ các công cụ được phân loại là vốn chủ sở hữu.
-
Các điều chỉnh do phân loại lại
Các khoản được phân loại lại vào lãi lỗ của kỳ này mà trước đó đã được ghi nhận trong thu nhập toàn diện khác của kỳ hiện hành hoặc các kỳ trước.
-
Cây cho sản phẩm
Là cây trồng thỏa mãn các yêu cầu: Được sử dụng trong sản xuất hoặc cung cấp nông sản, dự kiến cho sản phẩm nhiều hơn một kỳ; và ít có khả năng được bán dưới dạng nông sản, trừ trường hợp thanh lí đột ngột.
-
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế) trong tương lai khi giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
-
Cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả
Cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả đó cho mục đích tính thuế.
-
Chi phí thuế (thu nhập thuế)
Tổng chi phí thuế hiện hành và chi phí thuế hoãn lại (hoặc thu nhập thuế hiện hành và thu nhập thuế hoãn lại) khi xác định lãi hoặc lỗ của một kỳ.
-
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
Các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản phải chịu thuế khi xác định lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế) trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
-
Chênh lệch tạm thời
Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trong Báo cáo tình hình tài chính và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó. Chênh lệch tạm thời có thể là chênh lệch tạm thời phải chịu thuế hoặc chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
-
Chi phí trực tiếp ban đầu
Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc đàm phán và thỏa thuận hợp đồng thuê, trừ khi các chi phí đó phát sinh bởi nhà sản xuất hoặc đại lý cho thuê.
-
Chi phí phục vụ hiện tại
Phần giá trị hiện tại tăng lên của nghĩa vụ phúc lợi xác định phát sinh do người lao động làm việc cho đơn vị trong kỳ báo cáo hiện tại.
-
Các điều chỉnh dựa trên kinh nghiệm
Những ảnh hưởng của sự khác biệt giữa các giả định chuyên gia tính toán trước đây và những gì đã thực sự xảy ra.
-
Các khoản phúc lợi dài hạn khác cho người lao động
Tất cả các khoản phúc lợi cho người lao động không phải là phúc lợi ngắn hạn, phúc lợi hưu trí và phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng.
-
Chi phí dịch vụ quá khứ
Thay đổi trong giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc lợi xác định phát sinh do người lao động làm việc cho đơn vị trong các kỳ trước, xuất phát từ sửa đổi quỹ phúc lợi (đưa vào áp dụng hay hủy bỏ, hoặc thay đổi một quỹ phúc lợi với phúc lợi xác định) hoặc thu hẹp quy mô (đơn vị giảm đáng kể số người lao động tham gia quỹ phúc lợi).
-
Chi phí dịch vụ (nhân công)
Bao gồm chi phí nhân công hiện tại; chi phí nhân công quá khứ; và bất kỳ khoản lãi hoặc lỗ nào phát sinh khi thanh toán.
-
Chi phí đi vay
Lãi và các chi phí khác mà đơn vị phải chịu liên quan đến việc vay vốn.
-
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Là chênh lệch phát sinh từ việc quy đổi cùng một số lượng tiền từ đơn vị tiền tệ này sang đơn vị tiền tệ khác theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
-
Chính phủ
Chính phủ, các cơ quan chính phủ và các cơ quan tương tự.
-
Công ty liên kết
Một đơn vị, qua đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể.
-
Các khoản mục tiền tệ
Là tiền đang nắm giữ và tài sản sẽ nhận được hoặc nợ phải trả phải thanh toán bằng một lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được.
-
Chi phí thanh lý
Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc thanh lý tài sản, không bao gồm chi phí tài chính và chi phí thuế thu nhập.
-
Công cụ vốn
Một hợp đồng chứng minh lợi ích còn lại trên những tài sản của một đơn vị sau khi trừ đi tất cả các nghĩa vụ nợ.
-
Cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông
Chủ sở hữu của cổ phiếu phổ thông.
-
Cổ phiếu phổ thông
Một công cụ vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào tất cả các loại công cụ vốn chủ sở hữu khác.
-
Cổ phiếu phổ thông tiềm năng
Một công cụ tài chính hoặc hợp đồng khác có thể mang lại cho người nắm giữ chúng quyền nhận cổ phiếu phổ thông.
-
Công cụ phòng ngừa rủi ro
Một công cụ phái sinh được chỉ định hoặc (để phòng ngừa rủi ro thay đổi tỷ giá ngoại tệ) một tài sản tài chính phi phái sinh được chỉ định hoặc nợ phải trả tài chính phi phái sinh có giá trị hợp lý hoặc dòng tiền được dự kiến sẽ bù trừ với thay đổi giá trị hợp lý hoặc dòng tiền của một đối tượng được phòng ngừa rủi ro được chỉ định.
-
Công cụ vốn được cấp quyền (có điều kiện hoặc không có điều kiện)
Quyền (có điều kiện hoặc không có điều kiện) đĐối với công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị được đơn vị trao cho một bên khác, theo thỏa thuận thanh toán dựa trên cổ phần