-
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế) trong tương lai khi giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
-
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
là số thuế thu nhập có thể thu hồi được trong các kỳ tương lai liên quan đến các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ; việc mang sang các khoản lỗ thuế chưa sử dụng; và việc mang sang các khoản tín dụng thuế chưa sử dụng.
-
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Phải trả Số thuế thu nhập phải nộp trong các kỳ tương lai liên quan đến chênh lệch tạm thời chịu thuế.
-
Giá trị phải khấu hao
Nguyên giá của tài sản hoặc giá trị khác thay thế cho nguyên giá trừ (-) đi giá trị thanh lý có thể thu hồi.
-
Khấu hao (phân bổ)
Việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
-
Giá trị xác định theo đặc thù đơn vị
Giá trị hiện tại của dòng tiền mà một đơn vị dự kiến sẽ phát sinh từ việc tiếp tục sử dụng một tài sản và từ việc thanh lý nó vào cuối thời gian sử dụng hữu ích hoặc dự kiến sẽ phát sinh khi thanh toán một khoản nợ.
-
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
Những sự kiện, tích cực hay tiêu cực, đã phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ báo cáo đến ngày phát hành báo cáo tài chính. Hai loại sự kiện được xác định: (a) Những sự kiện cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại tại ngày kết thúc kỳ báo cáo (sự kiện sau ngày kết thúc kỳ báo cáo cần điều chỉnh). (b) Những sự kiện biểu thị các sự việc phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo (sự kiện sau ngày kết thúc kỳ báo cáo không cần điều chỉnh).
-
Lỗ do giảm giá trị tài sản
Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản lớn hơn giá trị có thể thu hồi.
-
Xác định giá trị
Quá trình xác định số tiền mà tại đó các yếu tố của báo cáo tài chính sẽ được ghi nhận và thực hiện trong bảng cân đối kế toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-
Sự kiện không điều chỉnh phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
Xem sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo.
-
TSCĐ hữu hình những tài sản
Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho thuê hoặc dùng cho mục đích quản lý; và thời gian sử dụng ước tíình trên một năm.
-
Giá trị thanh lý có thể thu hồi (của một tài sản)
Giá trị ước tính mà đơn vị sẽ thu được từ việc thanh lý tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính, nếu tài sản đã đến hạn thanh lý hoặc hết thời gian sử dụng hữu ích.
-
Cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả
Cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả đó cho mục đích tính thuế.
-
Chi phí thuế (thu nhập thuế)
Tổng chi phí thuế hiện hành và chi phí thuế hoãn lại (hoặc thu nhập thuế hiện hành và thu nhập thuế hoãn lại) khi xác định lãi hoặc lỗ của một kỳ.
-
Lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế)
Lãi (lỗ) của một kỳ, được xác định theo quy định của các cơ quan thuế và là cơ sở để tính thuế thu nhập phải nộp (thu hồi được).
-
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
Các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản phải chịu thuế khi xác định lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế) trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
-
Chênh lệch tạm thời
Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trong Báo cáo tình hình tài chính và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó. Chênh lệch tạm thời có thể là chênh lệch tạm thời phải chịu thuế hoặc chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
-
Thời gian sử dụng hữu ích
Khoảng thời gian mà một tài sản dự kiến có thể sử dụng được bởi một đơn vị: hoặc số lượng sản phẩm được sản xuất hoặc các đơn vị tương tự dự kiến sẽ được tạo ra từ tài sản.
-
Ngày bắt đầu thời hạn thuê
Ngày mà bên đi thuê được thực hiện quyền sử dụng tài sản thuê. Đó là ngày mà bên đi thuê thực hiện ghi nhận ban đầu đối với tài sản thuê (bao gồm việc ghi nhận các tài sản, công nợ, thu nhập hoặc chi phí phát sinh từ việc cho thuê tài sản).
-
Tiền thuê tiềm tàng
Là một phần của khoản thanh toán tiền thuê, nhưng không cố định và được xác định dựa trên giá trị tương lai của một yếu tố nào đó có thể thay đổi ngoại trừ yếu tố thời gian, ví dụ: phần trăm (%) trên doanh thu, giá trị sử dụng trong tương lai, chỉ số giá, lãi suất thị trường trong tương lai.
-
Thời gian sử dụng kinh tế
Là khoảng thời gian mà tài sản được ước tính sử dụng một cách hữu ích bởi một hoặc nhiều người sử dụng tài sản; hoặc số lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài sản.
-
Thuê tài chính
Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
-
Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính
Bao gồm các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bên cho thuê); và giá trị còn lại của tài sản thuê không được đảm bảo.
-
Giá trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo
Đối với bên thuê: là phần giá trị còn lại của tài sản thuê được bên đi thuê hoặc bên liên quan với bên đi thuê đảm bảo thanh toán cho bên cho thuê (giá trị đảm bảo là số tiền bên đi thuê phải trả cao nhất trong bất cứ trường hợp nào).
Đối với bên cho thuê: là phần giá trị còn lại của tài sản thuê được bên đi thuê hoặc bên thứ ba độc lập với bên cho thuê, có khả năng tài chính trong việc thanh toán các nghĩa vụ được đảm bảo.
-
Hợp đồng thuê mua
Định nghĩa về hợp đồng thuê bao gồm các hợp đồng cho việc thuê một tài sản có điều khoản cho người thuê nhà một lựa chọn để có được quyền sở hữu đối với tài sản khi đáp ứng các điều kiện đã thỏa thuận. Những hợp đồng này đôi khi được gọi là hợp đồng thuê mua
-
Ngày bắt đầu cho thuê
Là ngày sớm hơn giữa ngày ký hợp đồng thuê và ngày cam kết của các bên đối với điều khoản chính của hợp đồng thuê.
-
Chi phí trực tiếp ban đầu
Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc đàm phán và thỏa thuận hợp đồng thuê, trừ khi các chi phí đó phát sinh bởi nhà sản xuất hoặc đại lý cho thuê.
-
Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính
Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị còn lại không được đảm bảo sao cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê và chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu bởi bên cho thuê.
-
Thuê tài sản
Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên đi thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
-
Thời hạn thuê tài sản
Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên đi thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.