Hướng dẫn cách kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn của cá nhân tại doanh nghiệp

Article ID: 1494
Last updated: 27 Jun, 2018

Hiện nay, Công ty TNHH, Công ty Cổ phần không niêm yết,... thường phát sinh giao dịch chuyển nhượng vốn, cổ phần giữa cá nhân với nhau. Việc này đòi hỏi kế toán cần hiểu rõ các quy định liên quan nhằm giúp cá nhân chuyển nhượng vốn tại Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước.

Sau đây, Webketoan xin gửi đến các bạn bài viết: Hướng dẫn cách kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn của cá nhân tại Doanh nghiệp.

  • Các văn bản pháp luật áp dụng

Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013

Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013

Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015

Văn bản hợp nhất về TNCN 05/VBHN-BTC ngày 14/03/2016

  • Các bước cần làm để kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
  1. Căn cứ tính thuế
  2. Kỳ kê khai thuế
  3. Nguyên tắc kê khai thuế
  4. Hồ sơ kê khai thuế

Trong bài viết này, chúng tôi không đề cập đến bước 1 – Căn cứ tính thuế từ chuyển nhượng vốn. Chúng ta sẽ tập trung từ bước 2-4 để hiểu rõ về cách kê khai thuế.

  1. Kỳ kê khai thuế:

Căn cứ theo khoản 1 điều 6 tại Thông tư 111/2013/TT-BTC: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán là Thu nhập thuộc dạng kê khai theo từng lần phát sinh thu nhập.

Ngoài ra, Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 3 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

“ d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Ví dụ: ngày 10/04/2018 phát sinh giao dịch chuyển nhượng vốn giữa Ông A và ông B. Thì chậm nhất là ngày 20/04/2018 ông A phải nộp hồ sơ kê khai thuế cho Cơ quan thuế.

  1. Nguyên tắc kê khai thuế:

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định. Ta có một số nguyên tắc đáng lưu ý sau đây:

1. Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.

2. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này.

  1. Hồ sơ kê khai thuế:
  • Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn.
  • Hồ sơ minh chứng xác định giá trị vốn góp: sổ sách kế toán, sổ chứng nhận góp vốn, sổ cổ đông….
  • Bản chụp các chứng từ chứng minh các chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập chịu thuế.
  • Tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán: Mẫu 04/CNV-  TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Ví dụ: Ngày 20/05/2018, Ông A chuyển nhượng cho Ông B 10% vốn góp của mình tại Công ty TNHH ABC, với giá chuyển nhượng là 15.000.000đ. Biết rằng, 10% giá trị vốn góp ban đầu này có giá trị là 10.000.000đ . Trường hợp này, Ông A sẽ lập hồ sơ và kê khai như sau:
 

Mẫu 04/CNV-TNCN

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế)

[01] Kỳ tính thuế: Ngày 20 tháng 05 năm 2018


[02] Lần đầu:       x                               [03] Bổ sung lần thứ:

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN KHAI TRỰC TIẾP.

[04] Tên người nộp thuế: ÔNG A

           [05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ………………………………...………...…………….…………………

[07] Quận/huyện: ........................ [08] Tỉnh/thành phố: ................................................

[09] Điện thoại:……..............…..[10] Fax:….….…….... [11] Email:…..…...………..

[12] Tên tổ chức khai thay (nếu  có):

           [13] Mã số thuế:

 

[14] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….

[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: ................................................

[17] Điện thoại: .....................  [18] Fax: .......................... [19] Email: ......................

[20] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………..................................

           [21] Mã số thuế:

[22] Địa chỉ: …………………………………………………………………………...

[23] Quận/huyện: ................... …..[24] Tỉnh/thành phố: ...............................................

[25] Điện thoại: .................... .…. [26] Fax: ....................... [27] Email: .......................

[28] Hợp đồng đại lý thuế: Số...........................................Ngày:....................................

[29] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số: ….………...…..Ngày …..tháng……năm …..

[30] Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ............................Ngày……tháng …..năm…..

        Cơ quan cấp: .............................................................Ngày cấp:.............................

II. THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN KHAI TRỰC TIẾP.

[31] Họ và tên: Ông B

[32] Mã số thuế:



[33] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):.............................................................

[34] Địa chỉ: ......................................................................................................................................

[35] Quận/huyện: .....................[36] Tỉnh/thành phố: ....................................................

[37] Điện thoại:………………….[38] Fax:……...………....[39] Email: .........................................

III. CHI TIẾT TÍNH THUẾ

                                                                                           Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

I

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

1

Giá chuyển nhượng

[40]

15.000.000

2

Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng

[41]

10.000.000

3

Chi phí chuyển nhượng

[42]

0

4

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn [43]=[40]-[41]-[42]

[43]

5.000.000

5

Số thuế phải nộp

[44]

1.000.000

6

Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

[45]

0

7

Số thuế còn phải nộp [46]=[44]-[45]

[46]

1.000.000

II

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp

1

Giá chuyển nhượng

[47]

2

Số thuế phải nộp

[48]

3

Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

[49]

4

Số thuế còn phải nộp [50]=[48]-[49]

[50]

( Chú ý: Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, đề nghị nộp Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………..

Chứng chỉ hành nghề số:........

…,ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)











 


Số tiền 1.000.000đ là số tiền Ông A phải nộp để hoàn thành nghĩa vụ về thuế khi chuyển nhượng vốn.

Nhóm biên tập: Lâm Hoàng Vinh và Phan Anh Tuấn Kiệt

Đánh giá bài::  
Báo lỗi bài viết
Article ID: 1494
Last updated: 27 Jun, 2018
Bản cập nhật: 3
Lượt xem: 15055
Bình luận: 0
Ngày đăng: 27 Jun, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Ngày cập nhật: 27 Jun, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Nên xem