Các khoản thu nhập chịu thuế ngoài tiền lương, tiền công của cá nhân

Article ID: 1519
Last updated: 17 Aug, 2018

Ở bài trÆ°á»›c, Webketoan đã phân tích Thu nhập chịu thuế từ tiền lÆ°Æ¡ng, tiền công của cá nhân cÆ° trú và không cÆ° trú, Ä‘á»™c giả có thể xem tại link: http://tuvan.webketoan.vn/entry/1502/. Nay Webketoan sẽ Ä‘i sâu vào phân tích những khoản thu nhập chịu thuế khác, ngoài khoản thu nhập từ tiền lÆ°Æ¡ng, tiền công. Mời Ä‘á»™c giả tham khảo:
 

Webketoan_thu-nhap-chiu-thue-ngoai-thu-nhap-tu-tien-luong-tien-cong

THU NHẬP CHỊU THUẾ NGOÀI TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ

Trong các quy định về thuế TNCN hiện tại thì các khoản thu nhập khác ngoài tiền lÆ°Æ¡ng tiền công của Cá nhân cÆ° trú được hÆ°á»›ng dẫn trong 04 thông tÆ°:  111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013, 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014,  151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014,  92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 và được hợp nhất trong văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC  ngày 14 tháng 3 năm 2016.

  • Cá nhân cÆ° trú là cá nhân đáp ứng má»™t trong các Ä‘iều kiện sau:
  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong má»™t năm dÆ°Æ¡ng lịch hoặc trong 12 tháng liên tục hoặc.
     
  • Có nÆ¡i ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cÆ° trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, vá»›i thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
  • Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: Thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nÆ¡i trả thu nhập.

1. Thu nhập từ đầu tÆ° vốn: Thuế TNCN phải ná»™p = Thu nhập tính thuế X Thuế suất 5%.

Thu nhập tính thuế là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

  • Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, há»™ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gá»­i nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nÆ°á»›c ngoài.
     
  • Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
     
  • Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tÆ° chứng khoán và quỹ đầu tÆ° khác được thành lập và hoạt Ä‘á»™ng theo quy định của pháp luật.

Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tÆ° vốn đối vá»›i lợi tức của doanh nghiệp tÆ° nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn má»™t thành viên do cá nhân làm chủ.

  • Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt Ä‘á»™ng, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
     
  • Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nÆ°á»›c phát hành, trừ thu nhập theo hÆ°á»›ng dẫn tại tiết g.1 và g.3, Ä‘iểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tÆ° 111/2013/TT-BTC.
     
  • Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tÆ° vốn dÆ°á»›i các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tÆ° bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sá»­ dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
     
  • Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
     
  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế là thời Ä‘iểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người ná»™p thuế. Riêng thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế đối vá»›i má»™t số trường hợp nhÆ° sau:

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm thì thời Ä‘iểm xác định thu nhập từ đầu tÆ° vốn là thời Ä‘iểm cá nhân thá»±c nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt Ä‘á»™ng, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ lợi tức ghi tăng thì thời Ä‘iểm xác định thu nhập từ đầu tÆ° vốn là thời Ä‘iểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu thì thời Ä‘iểm xác định thu nhập từ đầu tÆ° vốn là thời Ä‘iểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
  • Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tÆ° vốn ra nÆ°á»›c ngoài dÆ°á»›i mọi hình thức thì thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế là thời Ä‘iểm cá nhân nhận thu nhập.


2. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
 

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp: Thuế TNCN phải ná»™p = Thu nhập tính thuế X Thuế suất 20%.

Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

  • Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp vá»›i giá thị trường thì cÆ¡ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
     
  • Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời Ä‘iểm chuyển nhượng vốn. Trị giá phần vốn góp tại thời Ä‘iểm chuyển nhượng bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệptrị giá phần vốn của các lần góp bổ sungtrị giá phần vốn do mua lạitrị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn. Cụ thể nhÆ° sau:

    + Äá»‘i vá»›i phần vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời Ä‘iểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cÆ¡ sở sổ sách kế toán, hóa Ä‘Æ¡n, chứng từ.

    Đối với phần vốn góp bổ sung là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung. Trị giá vốn góp bổ sung được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

    + Äá»‘i vá»›i phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời Ä‘iểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp. Trường hợp hợp đồng mua lại phần vốn góp không có giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp vá»›i giá thị trường thì cÆ¡ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế .

    + Äá»‘i vá»›i phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn là giá trị lợi tức ghi tăng vốn.
     
  • Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt Ä‘á»™ng chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thá»±c tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa Ä‘Æ¡n, chứng từ hợp lệ theo quy định, cụ thể nhÆ° sau:

    + Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
    + Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng ná»™p ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
    + Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.
     
  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế là thời Ä‘iểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lá»±c. Riêng đối vá»›i trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời Ä‘iểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
  1. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Thuế TNCN phải nôp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần X Thuế suất 0,1%.
  • Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định nhÆ° sau:

    + Äá»‘i vá»›i chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thá»±c hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thá»±c hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khá»›p lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán

    Đối vá»›i chứng khoán không thuá»™c trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thá»±c tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của Ä‘Æ¡n vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời Ä‘iểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trÆ°á»›c thời Ä‘iểm chuyển nhượng.
     
  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt Ä‘á»™ng chuyển nhượng chứng khoán được xác định nhÆ° sau:

    + Äá»‘i vá»›i chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời Ä‘iểm người ná»™p thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

    Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán là thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.

    Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực.

    + Äá»‘i vá»›i trường hợp góp vốn bằng chứng khoán mà chÆ°a phải ná»™p thuế khi góp vốn thì thời Ä‘iểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do góp vốn là thời Ä‘iểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

3. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng X Thuế suất 2%.

  • Giá chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản trong từng trường hợp cụ thể được xác định:

    + Giá chuyển nhượng đối vá»›i chuyển nhượng quyền sá»­ dụng đất không có công trình xây dá»±ng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời Ä‘iểm chuyển nhượng.

    Giá chuyển nhượng đối vá»›i chuyển nhượng quyền sá»­ dụng đất gắn vá»›i công trình xây dá»±ng trên đất, kể cả nhà, công trình xây dá»±ng hình thành trong tÆ°Æ¡ng lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời Ä‘iểm chuyển nhượng.

    + Giá chuyển nhượng đối vá»›i chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nÆ°á»›c là giá ghi trên hợp đồng tại thời Ä‘iểm chuyển nhượng quyền thuê mặt đất, thuê mặt nÆ°á»›c.
     
  • Trường hợp hợp đồng không có giá hoặc giá trên hợp đồng thấp hÆ¡n giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời Ä‘iểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
     
  • Thời Ä‘iểm tính thuế từ chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản được xác định nhÆ° sau:

    Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người ná»™p thuế thay cho bên bán thì thời Ä‘iểm tính thuế là thời Ä‘iểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lá»±c theo quy định của pháp luật.

    + Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người ná»™p thuế thay cho bên bán thì thời Ä‘iểm tính thuế là thời Ä‘iểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sá»­ dụng bất Ä‘á»™ng sản.

    Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tÆ°Æ¡ng lai, quyền sá»­ dụng đất gắn vá»›i công trình xây dá»±ng tÆ°Æ¡ng lai là thời Ä‘iểm cá nhân ná»™p hồ sÆ¡ khai thuế vá»›i cÆ¡ quan thuế.

4. Thu nhập từ thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: Thuế TNCN phải nôp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất 5%.


Thu nhập được xác định như sau:

  • Thu nhập từ bản quyền: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuá»™c vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người ná»™p thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sá»­ dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.

Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
 

Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

  • Thu nhập từ nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại, không phụ thuá»™c vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người ná»™p thuế nhận được.

Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương mại.

  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập:
  • Từ bản quyền là thời Ä‘iểm trả tiền bản quyền.
     
  • Từ nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại là thời Ä‘iểm thanh toán tiền nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại giữa bên nhận quyền thÆ°Æ¡ng mại và bên nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại.

5.Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng: Thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng = Thu nhập tính thuế X Thuế suất 5%.

Thu nhập tính thuế:

  • Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người ná»™p thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuá»™c vào số lần nhận tiền thưởng. (Thu nhập tính thuế đối vá»›i má»™t số trò chÆ¡i có thưởng, cụ thể theo quy định tại khoản 1 Ä‘iều 15 thông tÆ° trên)
     
  • Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng má»—i lần nhận. (Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng được xác định đối vá»›i từng trường hợp, cụ thể theo quy định tại khoản 1 Ä‘iều 16 thông tÆ° trên)
  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế:

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ trúng thưởng: là thời Ä‘iểm tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng..

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ thừa kế là thời Ä‘iểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sá»­ dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

THU NHẬP CHỊU THUẾ  NGOÀI TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ

Trong các quy định về thuế TNCN hiện tại thì các khoản thu nhập khác ngoài tiền lÆ°Æ¡ng tiền công của Cá nhân không cÆ° trú được hÆ°á»›ng dẫn trong 04 thông tÆ°:  111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013, 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014, 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014, 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 và được hợp nhất trong văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2016.

Cá nhân không cư trú là cá nhân không đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong má»™t năm dÆ°Æ¡ng lịch hoặc trong 12 tháng liên tục hoặc.
     
  • Có nÆ¡i ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cÆ° trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, vá»›i thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: Thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

1. Thu nhập từ đầu tư vốn: Thuế TNCN phải nôp = Tổng thu nhập tính thuế nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam X Thuế suất 5%.

  • Thu nhập tính thuế, thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế được xác định nhÆ° đối vá»›i thu nhập tính thuế, thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tÆ° vốn của cá nhân cÆ° trú (hÆ°á»›ng dẫn tại khoản 1, khoản 3, Điều 10 Thông tÆ° trên).

2. Thu nhập từchuyển nhượng vốn: Thuế TNCN phải nôp = Tổng số tiền nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam X Thuế suất 0,1%.

Tổng số tiền nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.

  • Giá chuyển nhượng đối vá»›i từng trường hợp cụ thể được xác định nhÆ° sau:

    + Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định nhÆ° đối vá»›i cá nhân cÆ° trú.

    Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú.
     
  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế:

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là thời Ä‘iểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lá»±c.

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định nhÆ° đối vá»›i cá nhân cÆ° trú.

3. Thu nhập từ chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản Thuế TNCN phải nôp = Giá chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản X Thuế suất 2%.

Giá chuyển nhượng bất động sản là toàn bộ số tiền mà cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.

  • Giá chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản trong từng trường hợp cụ thể được xác định nhÆ° xác định giá chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản của cá nhân cÆ° trú.
     
  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản là thời Ä‘iểm cá nhân không cÆ° trú làm thủ tục chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản theo quy định của pháp luật.

4. Thu nhập từ thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: Thuế TNCN phải nôp = Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam X Thuế suất 5%.

Thu nhập được xác định như sau:

  • Thu nhập từ bản quyền: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuá»™c vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người ná»™p thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sá»­ dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.

Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
 

Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

  • Thu nhập từ nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại, không phụ thuá»™c vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người ná»™p thuế nhận được.

Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương mại.

  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập:

    Từ bản quyền là thời Ä‘iểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển bản quyền cho người ná»™p thuế là cá nhân không cÆ° trú.

    Từ nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại là thời Ä‘iểm thanh toán tiền nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại giữa bên nhận quyền thÆ°Æ¡ng mại và bên nhượng quyền thÆ°Æ¡ng mại.

5. Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng: Thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng = Thu nhập tính thuế X Thuế suất 5%.

Thu nhập tính thuế:

  • Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam. Thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân không cÆ° trú được xác định nhÆ° đối vá»›i cá nhân cÆ° trú.
     
  • Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân không cÆ° trú là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân không cÆ° trú được xác định nhÆ° đối vá»›i cá nhân cÆ° trú
  • Thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế:

    + Äá»‘i vá»›i thu nhập từ trúng thưởng: thời Ä‘iểm xác định thu nhập tính thuế là thời Ä‘iểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả tiền thưởng.

    Đối với thu nhập từ thừa kế: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.

    Đối với thu nhập từ nhận quà tặng: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.

Nhóm biên tập: Phan Thị Anh Thơ và Nguyễn Phạm Hà Giang.

Đánh giá bài::  
Báo lỗi bài viết
Article ID: 1519
Last updated: 17 Aug, 2018
Bản cập nhật: 1
Lượt xem: 3024
Bình luận: 0
Ngày đăng: 17 Aug, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Ngày cập nhật: 17 Aug, 2018 by Nguyen Loan - Công ty Webketoan
Tags